Xem lịch âm, lịch vạn niên thứ 5, ngày 4/4/2024 nhanh chóng và chính xác nhất.
Thông tin về lịch âm thứ 5, ngày 4/4/2024:
- Dương lịch: 4/4/2024
- Âm lịch: 26/2/2024
- Ngày: Thiên lao hắc đạo
- Can chi: Mậu Tuất, tháng Đinh Mão, năm Giáp Thìn
Tiết khí:
- Xuân Phân (từ 10h06 ngày 20/03/2024 đến 14h01 ngày 04/04/2024)
- Thanh Minh (từ 14h02 ngày 04/04/2024 đến 20h58 ngày 19/04/2024)
Ngày Ngũ Ly Nhật (Tiểu Hung) - Ngày Mậu Tuất - Đồng hành Dương Thổ: Đây là một ngày không may mắn, khi Thiên Can và Địa Chi đồng cực, dẫn đến khó khăn, xung đột, va chạm, không thuận lợi cho các dự án lớn.
Giờ Hoàng đạo (tốt):
- Giáp Dần: 3h-5h (Tư Mệnh)
- Bính Thìn: 7h-9h (Thanh Long)
- Đinh Tị: 9h-11h (Minh Đường)
- Canh Thân: 15h-17h (Kim Quỹ)
- Tân Dậu: 17h-19h (Bảo Quang)
- Quý Hợi: 21h-23h (Ngọc Đường)
Giờ Hắc đạo (xấu):
- Nhâm Tý: 23h-1h (Thiên Lao)
- Quý Sửu: 1h-3h (Nguyên Vũ)
- Ất Mão: 5h-7h (Câu Trận)
- Mậu Ngọ: 11h-13h (Thiên Hình)
- Kỷ Mùi: 13h-15h (Chu Tước)
- Nhâm Tuất: 19h-21h (Bạch Hổ)
Ngũ hành
Ngũ hành niên mệnh: Bình Địa Mộc
Ngày: Mậu Tuất; tức Can Chi tương đồng (Thổ), là ngày cát.
Nạp âm: Bình Địa Mộc kị tuổi: Nhâm Thìn, Giáp Ngọ.
Ngày thuộc hành Mộc khắc hành Thổ, đặc biệt tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Tuất lục hợp Mão, tam hợp Dần và Ngọ thành Hỏa cục. Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn. Tam Sát kị mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi.
Sao tốt (Theo Ngọc hạp thông thư)
- Thiên Phúc: Thuận lợi trong mọi việc
- Minh Tinh: May mắn và thuận lợi trong mọi việc
- Hoạt Điệu: Thuận lợi, nhưng khi gặp sao Thụ Tử sẽ không tốt
- Lục Hợp: Thuận lợi trong mọi việc
Sao xấu (Theo Ngọc hạp thông thư)
- Nguyệt Phá: Không tốt cho việc xây dựng nhà cửa
- Thiên Ôn: Không nên bắt đầu xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ
- Nguyệt Hư (Nguyệt Sát): Không tốt cho việc giá thú, mở hàng
- Quỷ Khốc: Không tốt cho việc tế tự, an táng
Việc nên và không nên làm ngày 4/4/2024
Những việc nên làm bao gồm: Giải quyết tranh chấp, kiện tụng và xuất hành đi xa.
Những việc không nên làm: Động thổ, xây dựng, sửa chữa nhà, lợp mái nhà, đổ trần, chuyển về nhà mới, cầu tài lộc, khai trương, mở cửa hàng, cửa hiệu, buôn bán, cưới hỏi, tế lễ, chữa bệnh, mai táng và an táng.
Tuổi hợp và xung khắc với ngày 4/4/2024
- Tuổi hợp: Dần, Ngọ
- Tuổi xung khắc: Bính Thìn, Canh Thìn
Giờ xuất hành (theo Lý thuần phong): Xem giờ tốt xuất hành hôm nay âm lịch ngày 4/4/2024
- Giờ hoàng đạo: Giáp Dần (3h-5h), Bính Thìn (7h-9h), Đinh Tỵ (9h-11h), Canh Thân (15h-17h), Tân Dậu (17h-19h), Quý Hợi (21h-23h)
- Giờ hắc đạo: Nhâm Tý (23h-1h), Quý Sửu (1h-3h), Ất Mão (5h-7h), Mậu Ngọ (11h-13h), Kỷ Mùi (13h-15h), Nhâm Tuất (19h-21h).
Từ 11h đến 13h (Giờ Ngọ) và từ 23h đến 1h (Giờ Tý) là thời điểm không tốt, tránh cãi vã, tranh luận, nói xấu người khác, cẩn thận trong mọi công việc. Không nên cầu lộc, cầu tài mịt mờ, thực hiện công việc lớn khó thành, kiện tụng nên hoãn lại. Xuất hành có thể gặp mất cắp, đặc biệt khi đi hướng Nam cần cẩn thận để tránh mất của, đồ đạc.
Từ 13h đến 15h (Giờ Mùi) và từ 1h đến 3h (Giờ Sửu) nếu xuất hành đi xa có thể gặp chuyện không hay, tranh luận, cãi nhau. Vì vậy, cần cẩn thận trong lời nói, giữ miệng để tránh xảy ra mâu thuẫn.
Từ 15h đến 17h (Giờ Thân) và từ 3h đến 5h (Giờ Dần) là thời gian tốt để mở cửa hàng, buôn bán, xuất hành đi xa sẽ gặp nhiều may mắn. Mọi công việc ít gặp trở ngại, người đi xa sẽ về nhà an toàn và phụ nữ sẽ có tin vui.
Từ 17h đến 19h (giờ Dậu) và từ 05h đến 07h (giờ Mão) là thời gian không may mắn, khi ra ngoài xa thường gặp trở ngại, không thuận lợi khi cầu tài lộc.
Từ 19h đến 21h (giờ Tuất) và từ 07h đến 09h (giờ Thìn) là thời gian tốt để ra ngoài xa và thực hiện công việc, cầu lộc, cầu tài hãy đi về hướng Tây Nam sẽ gặp nhiều may mắn và thành công.
Từ 21h đến 23h (giờ Hợi) và từ 09h đến 11h (giờ Tỵ) là thời gian tốt, chăm sóc gia súc và trồng trọt sẽ mang lại nhiều thành công và bình an. Cầu tài, cầu lộc nên đi hướng Nam sẽ mang lại tin vui và may mắn.
Xuất hành ngày âm lịch 4/4/2024
- Ngày xuất hành: Thiên môn: Xuất hành đi xa, mọi công việc đều thuận lợi, cầu được ước thấy, mọi việc đều thành công.
- Hướng nên xuất hành: Hướng Đông Nam để đón Hỷ thần, hướng Bắc để rước Tài thần.
(*) Những thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và chiêm nghiệm.