Theo Luật Đất đai 2024, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (thường gọi là sổ đỏ) là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Tài sản gắn liền với đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của các luật có liên quan được thực hiện theo quy định của luật này có giá trị pháp lý tương đương như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại luật này.
So với Luật Đất đai 2013, tên gọi sổ đỏ mới ngắn gọn hơn, trong đó thay cụm từ "quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" bằng "quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất".
Các sổ đỏ với tên gọi cũ, được cấp trước ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực, có giá trị tương đương sổ đỏ mới và vẫn có giá trị pháp lý, không phải cấp đổi sang sổ mới. Người dân có nhu cầu đổi sổ sẽ được cơ quan nhà nước đáp ứng.
Sổ đỏ mới được cấp theo mẫu thống nhất trên cả nước do Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường (TN-MT) quy định.
Theo Dự thảo Thông tư quy định giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hồ sơ địa chính (gọi tắt là giấy chứng nhận) mà Bộ TN-MT lấy ý kiến thời gian qua, mẫu sổ đỏ mới sẽ chỉ còn 2 trang thay vì 4 trang như hiện nay.
Mẫu sổ đỏ mới sẽ in mã QR ở trên cùng, góc phải trang một.
Quốc huy được thu nhỏ đặt ở góc trái trang một, thay vì chính giữa như hiện tại.
Chính giữa trang một là dòng chữ "giấy chứng nhận" in hoa cỡ lớn. Bên dưới là dòng chữ "quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất", in hoa nhỏ hơn, thay cho dòng chữ "quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất" như hiện hành.
Các thông tin người sử dụng đất và chủ sở hữu gắn liền với đất; thông tin thửa đất gồm số thửa, loại đất, thời hạn sử dụng, hình thức sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất, địa chỉ; thông tin tài sản gắn liền với đất; sơ đồ thửa đất, đều được đưa ra trang một.