Tỷ giá USD hôm nay 27/10/2024
Tỷ giá USD hôm nay 27/10/2024, đồng USD xác lập tuần tăng thứ 4 liên tiếp. Mở cửa phiên giao dịch hôm nay, Ngân hàng nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 42 đồng, hiện ở mức 24.255 đồng.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng USD cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD tại Ngân hàng Vietcombank mua vào - bán ra hiện ở mức 25,167 – 25,467 đồng. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 27/10/2024 06:26 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,377.03 | 16,542.46 | 17,073.19 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,855.01 | 18,035.36 | 18,613.99 |
SWISS FRANC | CHF | 28,538.34 | 28,826.60 | 29,751.44 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,471.82 | 3,506.89 | 3,619.40 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,614.03 | 3,752.43 |
EURO | EUR | 26,766.87 | 27,037.25 | 28,234.58 |
POUND STERLING | GBP | 32,076.74 | 32,400.75 | 33,440.25 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,182.44 | 3,214.58 | 3,317.71 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 301.01 | 313.05 |
YEN | JPY | 161.12 | 162.75 | 170.49 |
KOREAN WON | KRW | 15.80 | 17.55 | 19.05 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,623.78 | 85,927.11 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,788.52 | 5,914.78 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,272.06 | 2,368.53 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 249.29 | 275.97 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,736.09 | 7,005.40 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,350.89 | 2,450.71 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,744.31 | 18,933.64 | 19,541.09 |
THAILAND BAHT | THB | 663.65 | 737.39 | 765.63 |
US DOLLAR | USD | 25,167.00 | 25,197.00 | 25,467.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,215.00 | 25,227.00 | 25,467.00 |
EUR | EUR | 26,937.00 | 27,045.00 | 28,132.00 |
GBP | GBP | 32,302.00 | 32,432.00 | 33,379.00 |
HKD | HKD | 3,203.00 | 3,216.00 | 3,317.00 |
CHF | CHF | 28,757.00 | 28,872.00 | 29,719.00 |
JPY | JPY | 163.10 | 163.76 | 170.80 |
AUD | AUD | 16,526.00 | 16,592.00 | 17,078.00 |
SGD | SGD | 18,904.00 | 18,980.00 | 19,499.00 |
THB | THB | 734.00 | 737.00 | 768.00 |
CAD | CAD | 17,996.00 | 18,068.00 | 18,575.00 |
NZD | NZD | 14,991.00 | 15,476.00 | |
KRW | KRW | 17.64 | 19.38 |
3. Sacombank - Cập nhật: 21/08/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25273 | 25273 | 25467 |
AUD | AUD | 16461 | 16561 | 17131 |
CAD | CAD | 17963 | 18063 | 18614 |
CHF | CHF | 28867 | 28897 | 29691 |
CNY | CNY | 0 | 3524.8 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1040 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3670 | 0 |
EUR | EUR | 27000 | 27100 | 27972 |
GBP | GBP | 32420 | 32470 | 33572 |
HKD | HKD | 0 | 3280 | 0 |
JPY | JPY | 163.85 | 164.35 | 170.86 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.054 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6027 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2312 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15026 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 415 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2398 | 0 |
SGD | SGD | 18820 | 18950 | 19682 |
THB | THB | 0 | 695.5 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 790 | 0 |
XAU | XAU | 8700000 | 8700000 | 8900000 |
XBJ | XBJ | 8200000 | 8200000 | 8700000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h ngày 27/10/2024 như sau:
Tỷ giá USD hôm nay ngày 27/10/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,26 điểm, tăng 0,14 điểm so với giao dịch ngày 26/10/2024.
Trong bối cảnh địa chính trị bất ổn, đặc biệt là căng thẳng tại Trung Đông, đồng USD đã trở thành lựa chọn trú ẩn an toàn cho nhiều nhà đầu tư. Nhu cầu bảo vệ tài sản trong bối cảnh bất ổn này đã đẩy chỉ số USD Index (DXY) lên mức cao 106 điểm, phản ánh sức mạnh của đồng USD so với các đồng tiền khác.
Nhìn chung, với các yếu tố hỗ trợ mạnh mẽ như tình hình kinh tế khả quan và chính sách tiền tệ thận trọng của Fed, triển vọng ngắn hạn của đồng USD có khả năng tiếp tục duy trì tích cực. Tuy nhiên, các nhà đầu tư cũng cần theo dõi sát sao các tín hiệu từ Fed trong các cuộc họp tới và tình hình địa chính trị để có những quyết định đầu tư phù hợp.
Việc đồng USD mạnh lên đã gây áp lực giảm giá lên hầu hết các đồng tiền khác. Đồng EUR rớt xuống dưới 1,05 do Ngân hàng Trung ương châu Âu duy trì chính sách nới lỏng, trong khi đồng Bảng Anh giảm xuống mức thấp nhất trong năm do tình hình kinh tế tại Vương quốc Anh không ổn định và lạm phát cao.
Đồng Yên Nhật cũng suy yếu với tỷ giá USD/JPY vượt 150, do chính sách nới lỏng của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản. Tình hình này cho thấy sự chênh lệch rõ rệt trong chính sách tiền tệ toàn cầu, tiếp tục ảnh hưởng đến các đồng tiền khác.