Giá vàng nhẫn 9999 hôm nay
Giá vàng nhẫn 9999 cũng ghi nhận sự phục hồi nhẹ. Cụ thể, vàng nhẫn SJC loại 1C - 5C hiện ở mức 75,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 77,4 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng lần lượt 250 nghìn đồng và 150 nghìn đồng so với đầu phiên giao dịch hôm qua.
Giá vàng nhẫn 9999 tại các cửa hàng lớn:
· DOJI (Hưng Thịnh Vượng): 76,1 - 77,55 triệu đồng/lượng.
· Bảo Tín Minh Châu: 76,12 - 77,62 triệu đồng/lượng.
· Mi Hồng: 74,5 - 75,7 triệu đồng/lượng.
· Bảo Tín Mạnh Hải: 76,12 - 77,82 triệu đồng/lượng.
· PNJ: 75,7 - 77,5 triệu đồng/lượng.
· Phú Quý: 76,1 - 77,6 triệu đồng/lượng.
Vàng nhẫn | Giá mua vào | Chênh lệch | Giá bán ra | Chênh lệch | Biên độ mua - bán |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 75,800,000 | 250,000 | 77,400,000 | 150,000 | 1,600,000 |
Vàng nhẫn Doji Hưng Thịnh Vượng 9999 | 76,100,000 | 0 | 77,550,000 | -50,000 | 1,450,000 |
Vàng nhẫn tròn trơn BTMC | 76,120,000 | 60,000 | 77,620,000 | 60,000 | 1,500,000 |
Vàng nhẫn 999 Mi Hồng | 74,500,000 | 200,000 | 75,700,000 | 150,000 | 1,200,000 |
Vàng nhẫn ép vỉ Bảo Tín Mạnh Hải | 76,120,000 | 60,000 | 77,820,000 | 60,000 | 1,700,000 |
Vàng nhẫn trơn PNJ 999.9 | 75,700,000 | 200,000 | 77,500,000 | 200,000 | 1,800,000 |
Vàng nhẫn tròn Phú Quý 999.9 | 76,100,000 | 100,000 | 77,600,000 | 100,000 | 1,500,000 |
Giá vàng miếng SJC hôm nay
Lúc 5h00 ngày 23/5/2024, giá vàng miếng SJC dao động trong khoảng 88,7 - 90,9 triệu đồng/lượng. Mở cửa phiên giao dịch sáng, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 88,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 90,9 triệu đồng/lượng (bán ra), chênh lệch giá mua - bán là 2 triệu đồng/lượng. So với phiên mở cửa hôm trước, giá mua vào và bán ra tăng thêm 200 nghìn đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC tại một số cửa hàng lớn như sau:
· DOJI: 88,9 - 90,5 triệu đồng/lượng.
· Bảo Tín Minh Châu: 88,95 - 90,5 triệu đồng/lượng.
· Mi Hồng: 89,5 - 90,5 triệu đồng/lượng.
· Bảo Tín Mạnh Hải: 89,05 - 90,5 triệu đồng/lượng.
· PNJ: 88,9 - 90,5 triệu đồng/lượng.
· Phú Quý: 88,7 - 90,5 triệu đồng/lượng.
Vàng miếng SJC | Giá mua vào | Chênh lệch | Giá bán ra | Chênh lệch | Biên độ mua - bán |
Vàng SJC | 88,900,000 | 200,000 | 90,900,000 | 200,000 | 2,000,000 |
Vàng SJC tại Doji | 88,900,000 | 300,000 | 90,500,000 | 100,000 | 1,600,000 |
Vàng SJC tại BTMC | 88,950,000 | 250,000 | 90,500,000 | 100,000 | 1,550,000 |
Vàng SJC tại Mi Hồng | 89,500,000 | 0 | 90,500,000 | 0 | 1,000,000 |
Vàng SJC tại Bảo Tín Mạnh Hải | 89,050,000 | 450,000 | 90,500,000 | 100,000 | 1,450,000 |
Vàng SJC tại PNJ | 88,900,000 | 500,000 | 90,500,000 | 100,000 | 1,600,000 |
Vàng SJC tại Phú Quý | 88,700,000 | 100,000 | 90,500,000 | 100,000 | 1,800,000 |
Giá vàng thế giới
Tính đến 22h25 ngày 22/5/2024 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao dịch ở mức 2.392,19 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.740 VND/USD), giá vàng thế giới đứng tại 75,06 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn giá vàng nhẫn trong nước 2,34 triệu đồng và thấp hơn giá vàng miếng SJC 15,8 triệu đồng.
Sự phục hồi nhẹ của giá vàng trong nước có thể liên quan đến biến động trên thị trường quốc tế và tâm lý đầu tư trong nước. Chênh lệch giữa giá vàng trong nước và quốc tế vẫn lớn, cho thấy nhu cầu và khả năng điều tiết thị trường trong nước vẫn đang gặp nhiều thách thức.
Thị trường vàng trong nước có thể tiếp tục biến động trong thời gian tới, tùy thuộc vào diễn biến của kinh tế toàn cầu và chính sách tiền tệ của các nước lớn. Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, nhà đầu tư cần theo dõi sát sao thị trường và có chiến lược đầu tư hợp lý để đảm bảo an toàn và hiệu quả.