Tỷ giá USD hôm nay 15/10/2024, đồng USD tăng lên mức cao nhất trong 10 tuần; đồng Euro, đồng nhân dân tệ của Trung Quốc giảm.
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay, Ngân hàng nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 14 đồng, hiện ở mức 24.161 đồng.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng USD cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD tại Ngân hàng Vietcombank mua vào - bán ra hiện ở mức 24,630 – 25,020 đồng. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 15/10/2024 05:32 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,293.61 | 16,458.19 | 16,986.79 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,569.25 | 17,746.72 | 18,316.70 |
SWISS FRANC | CHF | 28,211.94 | 28,496.91 | 29,412.16 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,421.14 | 3,455.70 | 3,566.69 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,569.92 | 3,706.76 |
EURO | EUR | 26,439.60 | 26,706.67 | 27,890.30 |
POUND STERLING | GBP | 31,592.47 | 31,911.58 | 32,936.50 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,114.90 | 3,146.36 | 3,247.41 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 294.60 | 306.38 |
YEN | JPY | 160.56 | 162.18 | 169.90 |
KOREAN WON | KRW | 15.83 | 17.59 | 19.09 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,922.77 | 84,160.92 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,722.93 | 5,847.95 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,267.28 | 2,363.62 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 246.76 | 273.17 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,597.54 | 6,861.54 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,343.37 | 2,442.95 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,525.15 | 18,712.28 | 19,313.27 |
THAILAND BAHT | THB | 660.34 | 733.71 | 761.83 |
US DOLLAR | USD | 24,630.00 | 24,660.00 | 25,020.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,630.00 | 24,650.00 | 24,990.00 |
EUR | EUR | 26,563.00 | 26,670.00 | 27,788.00 |
GBP | GBP | 31,760.00 | 31,888.00 | 32,878.00 |
HKD | HKD | 3,128.00 | 3,141.00 | 3,246.00 |
CHF | CHF | 28,358.00 | 28,472.00 | 29,367.00 |
JPY | JPY | 162.31 | 162.96 | 170.38 |
AUD | AUD | 16,382.00 | 16,448.00 | 16,957.00 |
SGD | SGD | 18,656.00 | 18,731.00 | 19,282.00 |
THB | THB | 726.00 | 729.00 | 762.00 |
CAD | CAD | 17,670.00 | 17,741.00 | 18,276.00 |
NZD | NZD | 14,866.00 | 15,371.00 | |
KRW | KRW | 17.57 | 19.37 |
3. Sacombank - Cập nhật: 10/07/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24665 | 24665 | 25025 |
AUD | AUD | 16363 | 16463 | 17026 |
CAD | CAD | 17667 | 17767 | 18318 |
CHF | CHF | 28496 | 28526 | 29320 |
CNY | CNY | 0 | 3474.2 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1028 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3644 | 0 |
EUR | EUR | 26708 | 26808 | 27681 |
GBP | GBP | 31943 | 31993 | 33095 |
HKD | HKD | 0 | 3180 | 0 |
JPY | JPY | 163.33 | 163.83 | 170.34 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.0501 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6104 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2300 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14921 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 420 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2395 | 0 |
SGD | SGD | 18629 | 18759 | 19497 |
THB | THB | 0 | 693.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 768 | 0 |
XAU | XAU | 8300000 | 8300000 | 8500000 |
XBJ | XBJ | 7700000 | 7700000 | 8200000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h ngày 15/10/2024 như sau:
Tỷ giá USD hôm nay ngày 15/10/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,21 điểm, tăng 0,68 điểm so với giao dịch ngày 14/10/2024.
Đồng USD hôm nay đã chạm mức cao nhất trong 10 tuần trong phiên giao dịch thưa thớt, kéo dài chuỗi tăng giá kéo dài nhiều tuần do dữ liệu cho thấy nền kinh tế đang chậm lại một chút, phù hợp với kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang sẽ cắt giảm lãi suất ở mức vừa phải.
Chỉ số USD, thước đo giá trị đồng bạc xanh so với sáu loại tiền tệ chính, tăng lên 103,36, mức cao nhất kể từ ngày 8 tháng 8. Lần gần nhất, chỉ số này tăng 0,2% lên 103,23, trong khi đồng euro giảm xuống mức thấp nhất trong 10 tuần là dưới 1,09 đô la và lần gần nhất giảm 0,3% xuống 1,0902 đô la.
Ngân hàng Trung ương Châu Âu dự kiến sẽ hạ lãi suất trong tuần này, nhưng Fed vẫn là trọng tâm của thị trường. Thị trường tương lai lãi suất của Hoa Kỳ đã định giá 87% khả năng Fed sẽ nới lỏng 25 điểm cơ bản tại cuộc họp tháng 11 và 13% khả năng Fed sẽ tạm dừng và giữ lãi suất quỹ liên bang ở mức mục tiêu từ 4,75% đến 5%, theo ước tính của LSEG.
Cục Dự trữ Liên bang đã cắt giảm lãi suất mạnh tay 50 điểm cơ bản trong cuộc họp chính sách gần đây nhất cách đây khoảng bốn tuần.
Trong phần còn lại của năm, thị trường tương lai kỳ vọng sẽ có khoảng 45 điểm cơ bản cắt giảm lãi suất và thêm 98,5 điểm cơ bản giảm lãi suất trong năm 2025. Con số này thấp hơn nhiều so với mức cắt giảm khoảng 200 điểm cơ bản mà thị trường ngụ ý trước cuộc họp của Fed vào tháng 9 và báo cáo bảng lương phi nông nghiệp đột phá của Hoa Kỳ, báo cáo này đã thiết lập lại kỳ vọng nới lỏng thành một chu kỳ nông hơn nhiều so với suy nghĩ trước đây.
Các nhà phân tích cho biết kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất ít hơn đã hỗ trợ đồng đô la trong vài tuần qua, nhưng đợt điều chỉnh đó có khả năng sắp kết thúc.