Tỷ giá USD hôm nay 30/9/2024
Tỷ giá USD hôm nay 30/9/2024, USD VCB đi ngang, trong khi đó, đồng USD suy yếu sau dữ liệu lạm phát, đồng Yen tăng vọt sau chiến thắng của Ishiba.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.118 VND/USD, không đổi so với phiên giao dịch ngày 29/9.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng USD cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào sáng nay ghi nhận đi đi ngang tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24,390 và mức bán ra là 24,760 không tăng giảm so với giá ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 29/9. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 30/09/2024 06:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,472.11 | 16,638.50 | 17,173.17 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,770.15 | 17,949.65 | 18,526.45 |
SWISS FRANC | CHF | 28,333.92 | 28,620.12 | 29,539.81 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,435.05 | 3,469.75 | 3,581.78 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,616.14 | 3,754.81 |
EURO | EUR | 26,762.69 | 27,033.02 | 28,231.58 |
POUND STERLING | GBP | 32,081.68 | 32,405.74 | 33,447.08 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,080.79 | 3,111.91 | 3,211.91 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 293.17 | 304.90 |
YEN | JPY | 165.21 | 166.88 | 174.83 |
KOREAN WON | KRW | 16.14 | 17.94 | 19.46 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,449.34 | 83,669.92 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,900.25 | 6,029.25 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,282.53 | 2,379.56 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 253.11 | 280.21 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,537.35 | 6,799.06 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,377.23 | 2,478.29 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,675.83 | 18,864.48 | 19,470.68 |
THAILAND BAHT | THB | 669.61 | 744.01 | 772.54 |
US DOLLAR | USD | 24,390.00 | 24,420.00 | 24,760.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,430.00 | 24,450.00 | 24,790.00 |
EUR | EUR | 26,957.00 | 27,065.00 | 28,185.00 |
GBP | GBP | 32,360.00 | 32,490.00 | 33,488.00 |
HKD | HKD | 3,101.00 | 3,113.00 | 3,218.00 |
CHF | CHF | 28,501.00 | 28,615.00 | 29,507.00 |
JPY | JPY | 165.05 | 165.71 | 173.29 |
AUD | AUD | 16,636.00 | 16,703.00 | 17,215.00 |
SGD | SGD | 18,808.00 | 18,884.00 | 19,447.00 |
THB | THB | 737.00 | 740.00 | 774.00 |
CAD | CAD | 17,913.00 | 17,985.00 | 18,535.00 |
NZD | NZD | 15,304.00 | 15,815.00 | |
KRW | KRW | 17.84 | 19.72 |
3. Sacombank - Cập nhật: 23/12/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24420 | 24420 | 24780 |
AUD | AUD | 16593 | 16693 | 17262 |
CAD | CAD | 17902 | 18002 | 18554 |
CHF | CHF | 28732 | 28762 | 29569 |
CNY | CNY | 0 | 3474.8 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1042 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3668 | 0 |
EUR | EUR | 26988 | 27088 | 27963 |
GBP | GBP | 32416 | 32466 | 33585 |
HKD | HKD | 0 | 3170 | 0 |
JPY | JPY | 168.87 | 169.37 | 175.89 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.2 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.0485 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6162 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2323 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15330 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 420 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2415 | 0 |
SGD | SGD | 18802 | 18932 | 19653 |
THB | THB | 0 | 703.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 768 | 0 |
XAU | XAU | 8200000 | 8200000 | 8350000 |
XBJ | XBJ | 7700000 | 7700000 | 8100000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h30 ngày 30/9/2024 như sau:
Tỷ giá USD hôm nay ngày 30/9/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 100,43 điểm, tăng 0,01 điểm so với giao dịch ngày 29/9/2024.
Chỉ số DXY đã dao động lên xuống trong phạm vi hẹp suốt tuần vừa qua. Chỉ số này giao dịch trong khoảng từ 100,16-101,23. Triển vọng ngắn hạn hiện vẫn chưa rõ ràng. Tuy nhiên, việc Mỹ công bố dữ liệu Chỉ số Giá Chi tiêu Tiêu dùng Cá nhân (PCE) vào cuối tuần trước có thể khiến chỉ số này tiếp tục duy trì xu hướng tiêu cực. Lợi suất trái phiếu Kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ đã giảm vào cuối tuần trước, sau dữ liệu PCE.
Tuần này sẽ có hai dữ liệu quan trọng cần được theo dõi sát sao. Đó là dữ liệu Chỉ số Quản lý Mua hàng (PMI) ngành sản xuất sẽ được công bố ngày 1/10. Hiện chỉ số này đang ở mức 47,2 trong tháng 8. Nếu chỉ số PMI tháng 9 thấp hơn, điều này sẽ làm dấy lên lo ngại về sự chậm lại của nền kinh tế, điều này sẽ gây bất lợi cho đồng bạc xanh.
Dữ liệu việc làm sẽ được công bố vào ngày 4/10. Trường hợp tỷ lệ thất nghiệp tăng trong tháng 9, từ mới 4,2% trong tháng 8, điều này sẽ đem lại viễn cảnh tiêu cực cho đồng bạc xanh.
Chỉ số DXY hiện ở trên mức 100. Miễn là chỉ số này duy trì trên mức tâm lý 100, khả năng cao là nó sẽ tiếp tục dao động đi ngang trong một thời gian nữa. Chỉ số DXY sau đó có thể giao dịch trong phạm vi hẹp từ 100-101 hoặc rộng hơn từ 100-102. Sự bứt phá ở bất kỳ bên nào của phạm vi 100-102 sẽ quyết định hướng đi tiếp theo.
Nếu chỉ số này giảm xuống dưới 100, xu hướng giảm sẽ xuất hiện. Điều này có thể kéo chỉ số DXY xuống mức 98. Ngược lại, nếu có sự bứt phá mạnh trên 102, áp lực giảm sẽ được giải tỏa và chỉ số này có thể tăng lên mức 104.